Một số vấn đề về thuế cần lưu ý đối với hàng tạm nhập tái xuất

Một số vấn đề về thuế cần lưu ý đối với hàng tạm nhập tái xuất

26/06/2020
Một số vấn đề về thuế cần lưu ý đối với hàng tạm nhập tái xuất
Tải công văn

Ngày 8 tháng 5 năm 2020, Tổng cục Hải quan ban hành công văn số 3005/TCHQ-TXNK hướng dẫn về thuế đối với trường hợp gia hạn thời hạn tạm nhập tái xuất lô thiết bị, phụ tùng thuê nước ngoài.

Trường hợp Công ty thuê nước ngoài máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí, bao gồm cả trường hợp tạm nhập, tái xuất cần lưu ý các vấn đề sau:

1. Về thuế nhập khẩu

- Được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm a, khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Hàng hóa nhập khẩu miễn thuế phải thực hiện Thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Do đó, nếu Công ty không thực hiện Thông báo Danh mục miễn thuế trước khi tạm nhập thì hàng hóa nhập khẩu của Công ty không đủ điều kiện để được miễn thuế nhập khẩu.

- Các đối tượng không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định tại điểm a, khoản 9 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 thì Công ty phải kê khai nộp thuế nhập khẩu, giá tính thuế nhập khẩu là giá đi thuê theo quy định tại khoản 9 Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 60/2019/TT-BTC.

2. Về thuế giá trị gia tăng

- Không phải kê khai nộp thuế GTGT theo quy định tại khoản 20, Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC.

3. Về khai bổ sung, thời hạn nộp thuế

- Trường hợp công ty đã làm thủ tục tạm nhập, nôp thuế nhập khẩu theo quy định và đề nghị được gia hạn thời hạn tạm nhập thì thời hạn tạm nhập thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 50 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 23 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.

- Số tiền phát sinh tăng thêm do kéo dài thời gian tạm nhập tái xuất, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định định tại Điều 106 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH13 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 32 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13, Điều 3 Luật số 106/2016/QH13.