Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 các chính sách hỗ trợ về thuế

Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về các chính sách hỗ trợ về thuế

21/11/2021
Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 các chính sách hỗ trợ về thuế
Tải Nghị định

Ngày 27 tháng 10 năm 2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 92/2021/NĐ-CP (“Nghị định 92”) quy định chi tiết thi hành Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 (“Nghị quyết 406”) về một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của đại dịch Covid-19. 

Một số nội dung chính tại Nghị định 92 được trình bày tóm tắt dưới đây:

Stt.

Giải pháp tại Nghị quyết 406

Hướng dẫn tại Nghị định 92

 

1

Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp (“TNDN”) phải nộp năm 2021 đối với người nộp thuế có doanh thu năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và giảm so với doanh thu năm 2019.

  • Không áp dụng tiêu chí doanh thu 2021 giảm so với doanh thu 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021
  • Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc theo năm tài chính. Trường hợp kỳ tính thuế năm 2021 của người nộp thuế có bao gồm các tháng của năm 2020 (VD: doanh nghiệp mới thành lập) hoặc các tháng của năm 2022 (VD: doanh nghiệp giải thể) thì doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng của kỳ tính thuế năm 2021.
  • Trường hợp doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng (thời gian hoạt động được tính đủ tháng) thì doanh thu của kỳ tính thuế được xác định bằng doanh thu thực tế chia (:) cho số tháng hoạt động thực tế nhân (x) với 12 tháng.
  • Doanh thu bao gồm doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
  • Số thuế TNDN kê khai bổ sung hoặc điều chỉnh tăng theo quyết định của cơ quan thuế đối với kỳ tính thuế năm 2021 cũng được giảm 30% theo quy định của Nghị định này nếu đáp ứng điều kiện.

 

2

Miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

  • Áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021 (Danh sách các địa bàn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành).
  • Miễn thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường của quý III và quý IV năm 2021
  • Không áp dụng đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, dịch vụ số, v.v.
  • Số tiền thuế được miễn trong quý III, quý IV năm 2021 xác định dựa trên số thuế phải nộp trên Thông báo nộp tiền của cơ quan thuế (đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền) hoặc theo Tờ khai thuế của người nộp thuế (đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền).

 

3

Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với một số hàng hóa, dịch vụ

  • Áp dụng đối với các hàng hóa dịch vụ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 92 (không bao gồm phần mềm xuất bản và các hàng hóa, dịch vụ sản xuất kinh doanh theo hình thức trực tuyến).
  • Nghị định 92 hướng dẫn cụ thể nội dung ghi trên hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh sản phẩm và dịch vụ được hưởng mức giảm đối với thuế GTGT kể từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 12 năm 2021.

 

4

Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021

  • Miễn tiền chậm nộp của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong năm 2020.
  • Cơ quan có thẩm quyền xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.
  • Trình tự, thủ tục, hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp được quy định tại Khoản 4, Điều 4, Nghị định 92.