Bản tin tháng Tháng 3, 2019

Bản tin Tháng 3, 2019

Bản tin tháng Tháng 3, 2019

08 công việc Nhân sự, Kế toán cần làm trong tháng 03/2019

1. Nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2018

- Thời hạn: Chậm nhất ngày 31/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm đ Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC

Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với các DN lựa chọn kỳ kế toán khác năm dương lịch), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN đến Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.

2. Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2018

- Thời hạn: Chậm nhất ngày 31/3/201

- Căn cứ pháp lý: Theo điểm d khoản 1 điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC

Chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch, doanh nghiệp phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân dù phát sinh hay không phát sinh khấu trừ thuế trong năm và quyết thay cho các cá nhân có ủy quyền.

Trường hợp doanh nghiệp không phát sinh trả thu nhập từ tiền lương, tiền công trong thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

3. Thông báo tình hình biến động lao động tháng 02/2019 (nếu có)

- Thời hạn: Trước ngày 03/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Trong trường hợp doanh nghiệp có biến động (tăng/giảm) về số lượng NLĐ làm việc thì trước ngày 03 của tháng liền kề, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở.

4. Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 02/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Lưu ý: Quy định trên áp dụng đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức khai thuế theo tháng; nếu trong tháng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải kê khai tháng đó.

5. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 02/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014.

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

- Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Lưu ý: Việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

6. Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 02/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

7. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN của tháng 03/2019

- Thời hạn: Chậm nhất ngày 31/3/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.

8. Trích nộp Kinh phí Công đoàn của tháng 3/2019

Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp, không phân biệt là đã có hay chưa có tổ chức Công đoàn.

Mức đóng kinh phí Công đoàn là 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng BHXH cho NLĐ, đóng cùng thời điểm đóng BHXH bắt buộc cho NLĐ.

 

Chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại

Ngày 21 tháng 01 năm 2019, Cục Thuế tỉnh Đồng Nai ban hành công văn số 432/CT-TTHT hướng dẫn chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại. Theo đó,

Trường hợp Công ty xuất khẩu hàng hóa, đã kê khai thuế và được cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu theo quy định. Sau đó, khách hàng nước ngoài trả lại hàng hóa đã xuất khẩu do không đảm bảo theo điều kiện đã ký kết trong hợp đồng thời điểm tính tiền chậm nộp tiền thuế GTGT đối với số thuế GTGT không được hoàn, bị thu hồi hoàn thuế được xử lý như sau:

  • Nếu còn trong thời hạn xử lý trả lại hàng hóa được quy định trong hợp đồng đã ký kết thì thời điểm tính tiền chậm nộp tiền hoàn thuế là thời điểm hoàn thành thủ tục hải quan nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu bị trả lại.
  • Nếu không còn trong thời hạn xử lý trả lại hàng hóa được quy định trong hợp đồng đã ký kết thì thời điểm tính tiền chậm nộp tiền hoàn thuế kể từ ngày cơ quan Kho Bạc Nhà nước ký xác nhận trên Lệnh hoàn trả khoản thu NSNN hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu NSNN đến ngày Công ty kê khai bổ sung khai thuế.

 

08 công việc Nhân sự, Kế toán cần làm trong tháng 04/2019

1. Thông báo tình hình biến động lao động hàng tháng (nếu có)

- Thời hạn: Trước ngày 03/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Khoản 2 Điều 16 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015.

Trong trường hợp doanh nghiệp có biến động (tăng/giảm) về số lượng NLĐ làm việc thì trước ngày 03 của tháng liền kề, doanh nghiệp phải gửi Thông báo về Trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở.

2. Báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế

- Thời hạn: Trước ngày 30/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 5 Thông tư 37/2010/TT-BTC ngày 18/3/2010

Đối với chứng từ khấu trừ tự in trên máy vi tính, doanh nghiệp đang hoạt động thì thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế với cơ quan thuế nơi đăng ký sử dụng chứng từ khấu theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

3. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính theo quý

- Thời hạn: Trước ngày 30/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

Hàng quý, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp thuế TNDN của quý đó, chậm nhất là vào ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp chỉ cần nộp số thuế tạm tính chứ không phải nộp tờ khai thuế.

Số thuế cần phải nộp bao nhiêu là hoàn toàn do doanh nghiệp tự căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất kinh doanh trong năm nay để xác định.

4. Trích nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 04/2019

- Thời hạn: Trước ngày 30/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 7 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017

Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng, doanh nghiệp sẽ trích tiền đóng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN trên quỹ tiền lương tháng của NLĐ tham gia BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN.

Đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng các loại bảo hiểm trên của từng NLĐ theo mức quy định để nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở, chi nhánh của DN sẽ đóng tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoạt động.

5. Trích nộp Kinh phí Công đoàn tháng 04/2019

- Thời hạn: Trước ngày 30/4/2019

Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp, không phân biệt là DN đã có hay chưa có tổ chức Công đoàn.

Mức đóng kinh phí Công đoàn là 2% của quỹ tiền lương làm căn cứ đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động.

6. Nộp tờ khai thuế TNCN tháng 03/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Trong tháng, nếu doanh nghiệp có khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì phải thực hiện nộp hồ sơ khai thuế TNCN tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.

Lưu ý: Quy định trên áp dụng đối với doanh nghiệp áp dụng hình thức khai thuế theo tháng; nếu trong tháng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì doanh nghiệp không phải kê khai tháng đó.

7. Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 03/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 27 của Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014.

Hàng tháng, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn với cơ quan thuế quản lý trực tiếp (kể cả khi trong kỳ không sử dụng hóa đơn) chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.

Doanh nghiệp thuộc diện nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng là:

- Doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn tự in, đặt in có hành vi vi phạm về hóa đơn bị xử lý vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.

- Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế thuộc diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

Lưu ý: Việc báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo tháng được thực hiện trong thời gian 12 tháng kể từ ngày thành lập hoặc kể từ ngày chuyển sang diện mua hóa đơn của cơ quan thuế.

8. Nộp tờ khai thuế GTGT tháng 03/2019

- Thời hạn: Chậm nhất là ngày 20/4/2019

- Căn cứ pháp lý: Điều 15 Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 và Điểm a Khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013.

Hàng tháng, doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng thì phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng của tháng đó, chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng liền sau.